Friday, June 23, 2017

FPR moulding - Chế tạo sản phẩm FRP trên khuôn

VIDEO hướng dẫn SX một sản phẩm FRP trên khuôn FRP. Ở đây là khuôn trong vì thế mặt trong sản phẩm sẽ có bề mặt bóng.
Quá trình tách khuôn khá dễ

Friday, June 2, 2017

Van khí FRP - FRP Volume Damper

Van khí bằng vật liệu FRP đảm bảo chống chịu ăn mòn, chịu lực đặc biệt với các đường ống hút khí lớn. Sản phẩm đa dạng: van tròn, van vuông ....
Vật liệu: FRP; PVC; PP; hoặc Plastic - FRP coating


Friday, May 5, 2017

Keo dán mica trong suốt loại Mica Trung quốc,Tấm Polystyrene ...

Vật liệu mi ca cứng nguồn gốc Trung quốc có hàm lượng acylic thấp.
Để dán cạnh góc loại này bạn sử dụng MICA WELD .2 nhé.
Thời gian gắn kết hơi lâu 1 chút khoảng 15s
http://hoachatkythuat.com/index.php?route=product/product&product_id=140

Hình ảnh sản phẩm:
 



Wednesday, March 8, 2017

Bể Composite ( FRP) - Bể vuông

Bể FRP vuông sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

- Bể trong dây chuyền xi mạ ( Tẩy dầu, Tẩy gỉ, Photphat hóa ....)
- Các bể phản ứng theo ngăn
- Bể đo lưu lượng
Cấu tạo cơ bản gồm thân chế tạo bằng hand layup , khung tăng cứng FRP hoặc thép hình bọc FRP.
Thông số kỹ thuật:
-          Áp suất làm việc: atm
-          Nhiệt độ làm việc: 70 0C
-          Cửa người: D 600mm
-          Mặt bích: Tiêu chuẩn ( ANSI, JIS, DIN)
-          Màu sắc: Ghi sáng, trắng, đen, vàng, màu nhựa nguyên sinh …

Mã Sản phẩm
Dung tích (m3)
Phụ kiện
Đường kính (mm)
Chiều dài (mm)
Chân bể
Cửa người
Mặt bích
CMT_HT_3000
3
600A
25A
1,500
1,900
Tiêu chuẩn
CMT_HT_4000
4
600A
50A
1,600
2,200
Tiêu chuẩn
CMT_HT_5000
5
600A
50A
1,800
2,200
Tiêu chuẩn
CMT_HT_6000
6
600A
50A
1,800
2,600
Tiêu chuẩn
CMT_HT_7000
7
600A
50A
2,000
2,500
Tiêu chuẩn
CMT_HT_8000
8
600A
50A
2,000
2,700
Tiêu chuẩn
CMT_HT_9000
9
600A
50A
2,000
3,000
Tiêu chuẩn
CMT_HT_10,000
10
600A
65A
2,200
2,800
Tiêu chuẩn
CMT_HT_15,000
15
600A
65A
2,600
3,000
Tiêu chuẩn
CMT_HT_20,000
20
600A
80A
2,800
3,400
Tiêu chuẩn
CMT_HT_30,000
30
600A
80A
3,000
4,400
Tiêu chuẩn
CMT_HT_40,000
40
600A
80A
3,000
6,000
Tiêu chuẩn
CMT_HT_50,000
50
600A
80A
3,000
7,200
Tiêu chuẩn
CMT_HT_60,000
60
600A
80A
3,000
8,700
Tiêu chuẩn

·         Bể có dung tích lớn hơn, hoặc phi tiêu chuẩn liên hệ CMTech để có bản vẽ thiết kế và phương án chế tạo cụ thể.
·         Chịu ăn mòn hóa chất và nhiệt độ theo chỉ định sử dụng.

·         Phụ kiện lựa chọn: Ống thủy quan sát Clear PVC; cầu thang, giàn thao tác FRP …

Tuesday, February 14, 2017

CÁC LOẠI RỈ SẮT


1. Rỉ sét đỏ - Oxit hydrat Fe2O3•H2O (tiếp xúc với nước, oxi cao)
Màu đỏ: Rỉ sét hình thành từ oxit sắt (III) do tiếp xúc với môi trường có oxi cao và hơi nước.
  • Rỉ đỏ là kết quả của quá trình tiếp xúc lâu dài với không khí và hơi nước, kết hợp với nhiều lần tiếp xúc với các chất ô nhiễm (gốc muối)
  • Loại rỉ sét này khó nhận thấy dấu hiệu bởi vì không có những dấu vết rỉ sét lan ra hoặc những lỗ nhỏ trên bề mặt kim loại nơi rỉ sét hình thành.
  • Rỉ sét đỏ là một dạng ăn mòn điển hình, chủ yếu hình thành từ môi trường có độ ăn mòn cao.

Rỉ đỏ
2. Rỉ sét vàng – Hydro oxit sắt FeO(OH)H2O (độ ẩm cao)
Màu vàng: Rỉ sét từ oxit sắt (III) mà dễ tan.
  • Rỉ sét vàng có thể tìm thấy ở các ngóc ngách của các bộ phận kim loại nơi các vết rỉ chạy và nhỏ giọt (rỉ hòa tan)
  • Rỉ sét vàng hình thành do độ ẩm cao. Nó thường được tìm thấy ở các bộ phận khuấy và giữ nước.

Rỉ vàng

3. Rỉ sét nâu – Oxit sắt III (oxi cao, độ ẩm thấp)
Rỉ sét hình thành từ oxit sắt (III) trong môi trường có oxi cao và độ ẩm thấp có màu nâu
  • Rỉ sét nâu thì khô hơn các loại rỉ đã được đề cập bên trên.
  • Rỉ sét nâu được hình thành do môi trường không khí có oxi, hơi nước và xuất hiện như một lớp vỏ màu nâu đỏ trên bền mặt kim loại.
  • Rỉ sét nâu xuất hiện có khu vực, ở những điểm không đồng nhất hoặc những khu vực nhất định chứ không phải cả bề mặt. Nguyên nhân có thể là do một chất bẩn trên bề mặt trong quá trình sản xuất.

Rỉ nâu


4. Rỉ sét đen Oxit sắt II – III Fe3O4 (ít oxi)
Rỉ sét được hình thành từ oxit sắt (II) – (III) trong môi trường ít oxi và độ ẩm thấp có màu đen
  • Rỉ sét đen có thể nhận biết bằng mắt thường, trông nó giống như một tấm phim mỏng màu đen, đó là kết quả của sự hình thành oxit trong môi trường ít oxi
  • Rỉ sét đen xuất hiện như một vết đen. Đó có thể là do bề mặt có rỉ đen có vật gì đó phủ lên chúng, ngăn cản oxi tiếp xúc với bề mặt.
  • Loại rỉ sét này tạo thành một lớp màn ổn định mà không lan ra nhanh như những loại khác.

Rỉ đen

5. Rỉ đa dạng
Nhiều dạng rỉ có thể xuất hiện cùng một lúc.
  • Rỉ sét nâu hình thành trong môi trường độ ẩm thấp, hầu hết là do điều kiện môi trường không khí
  • Những bộ phận bị rỉ đen có thể do bề mặt được gói chặt bởi giấy ẩm.
  • Rỉ vàng chứa độ ẩm cao và có thể xuất hiện ở những nơi thường xuyên tiếp xúc với nước.